Muốn cập nhật thông tin về lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV mới nhất? Bài viết này cung cấp chi tiết về lãi suất theo kỳ hạn, giúp bạn đưa ra quyết định tài chính thông minh. Xem ngay để tận dụng cơ hội tối ưu hóa lợi nhuận từ tiền gửi với BIDV!
Tổng quan về Ngân hàng BIDV
BIDV là một trong các đơn vị tài chính hàng đầu tại Việt Nam với doanh thu đáng kể. Mặc dù hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, nhưng tỷ lệ sở hữu của nhà nước vẫn chiếm hơn 50%. Ngân hàng này hoạt động theo mô hình tổng công ty Nhà nước hợp tác kinh doanh, hợp tác với hơn 800 ngân hàng trên toàn cầu.
Thông tin khái quát về BIDV:
- Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Tên tiếng Anh: Bank for Investment & Development of Vietnam.
- Tên giao dịch: BIDV.
- Trụ sở chính: Số 191 Bà Triệu, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Ngày thành lập: 26/4/1957.
- Hotline: 19009247.
- Phạm vi hoạt động: Ngân hàng, Bảo hiểm, Chứng khoán, Đầu tư Tài chính.
- Website: https://www.bidv.com.vn.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng BIDV và sản phẩm tài chính
Ngân hàng BIDV mang đến nhiều hình thức tiết kiệm phù hợp với nhu cầu khác nhau. Đồng thời, lãi suất vay từ ngân hàng BIDV cũng có sự biến đổi tùy theo sản phẩm.
Các loại hình tiết kiệm Ngân hàng BIDV hiện cung cấp các sản phẩm tiết kiệm đa dạng bao gồm:
- Chứng chỉ tiền gửi.
- Tiết kiệm có kỳ hạn.
- Tiết kiệm trực tuyến.
- Tiết kiệm tích lũy.
- Tiết kiệm thanh toán doanh nghiệp.
- Tiết kiệm có kỳ hạn doanh nghiệp.
Biểu phí và lãi suất tiết kiệm Lãi suất tiết kiệm tại BIDV áp dụng cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Thông tin cụ thể như sau:
Lãi suất gửi BIDV với khách hàng cá nhân
Dưới đây là biểu phí và lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng BIDV cho các kỳ hạn khác nhau:
Kỳ hạn | Lãi suất |
Không kỳ hạn | 0.1% |
1 Tháng | 1.7% |
2 Tháng | 1.7% |
3 Tháng | 2% |
5 Tháng | 2% |
6 Tháng | 3% |
9 Tháng | 3% |
12 Tháng | 4.7% |
13 Tháng | 4.7% |
15 Tháng | 4.7% |
18 Tháng | 4.7% |
24 Tháng | 4.7% |
36 Tháng | 4.7% |
Vui lòng lưu ý rằng lãi suất có thể thay đổi theo chính sách của ngân hàng và thời gian.
Lãi gửi ngân hàng BIDV với khách hàng doanh nghiệp
Dưới đây là biểu phí và lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng BIDV cho khách hàng doanh nghiệp:
Tiền gửi thanh toán
- Không kỳ hạn: 0.20%
Tiền gửi có kỳ hạn
Kỳ hạn | Lãi suất VND (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,2% |
1 – 2 Tháng | 1,6% |
3 – 5 Tháng | 1,9% |
6 – 11 Tháng | 2,9% |
12 Tháng trở lên | 4,2% |
Lưu ý: Lãi suất có thể thay đổi theo chính sách và thời gian của ngân hàng
Lãi suất vay ngân hàng BIDV mới nhất
Hiện nay, nếu bạn có nhu cầu vay tiền từ ngân hàng BIDV, dưới đây là thông tin chi tiết về lãi suất áp dụng cho các sản phẩm và dịch vụ vay của BIDV:
Vay tín chấp:
- Đây là loại vay phục vụ cho mục đích tiêu dùng cá nhân, không cần thế chấp tài sản.
- Lãi suất: 11,9%/năm, được tính trên số tiền vay và áp dụng cho toàn bộ thời gian vay.
- Hạn mức vay: Tối đa 500 triệu đồng trong khoảng thời gian từ 12 đến 60 tháng.
- Điều kiện: Yêu cầu khách hàng có thu nhập hàng tháng từ lương từ 7 triệu đồng trở lên.
Vay tín chấp thấu chi:
- Loại vay này cho phép bạn chi tiêu vượt quá số tiền trong tài khoản thanh toán của mình.
- Lãi suất: 11,9%/năm, tính trên số tiền vay và áp dụng cho toàn bộ thời gian vay.
- Hạn mức vay: Tối đa 100 triệu đồng trong thời gian vay tối đa là 12 tháng.
Vay thế chấp:
- Lãi suất và hạn mức vay cụ thể sẽ phụ thuộc vào gói vay và mục đích sử dụng vốn.
- Thường thì tài sản đảm bảo sẽ là sổ đỏ, sổ hồng hoặc các tài sản có giá trị tương đương.
Vay mua nhà:
- Lãi suất ưu đãi: 7,3%/năm trong 6 tháng đầu tiên. Sau đó, lãi suất sẽ được tính theo một cách đặc biệt, thường là theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng cộng thêm 4%.
- Hạn mức vay: Lên đến 100% giá trị tài sản đảm bảo, thời hạn vay lên đến 20 năm.
Vay mua xe ô tô:
- Lãi suất ưu đãi: 7,3%/năm trong 12 tháng đầu tiên. Sau đó, áp dụng lãi suất theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng cộng thêm 4%.
- Hạn mức vay: Lên đến 100% giá trị xe, với thời gian vay tối đa là 10 năm.
Vay kinh doanh:
- Lãi suất ưu đãi: 6%/năm, tính theo dư nợ giảm dần trong 3 tháng đầu tiên. Sau đó, lãi suất sẽ được tính theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng cộng thêm biên độ 4%.
- Hạn mức vay: Thường có sự linh hoạt trong thời hạn 5 năm, phụ thuộc vào giá trị của dự án kinh doanh.
Vay du học:
- Lãi suất: 7,3%/năm cho 12 tháng đầu tiên. Sau đó, áp dụng lãi suất theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng cộng thêm biên độ 4%.
- Hạn mức vay: Lên đến 100% chi phí du học, với thời hạn vay tối đa là 10 năm.
Vay cầm cố tài sản có giá:
- Lãi suất ưu đãi: 7,5%/năm trong 6 tháng đầu tiên. Sau đó, áp dụng lãi suất theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng cộng thêm 4%.
- Hạn mức vay: Lên đến 20 tỷ đồng trong thời gian vay tối đa là 1 năm.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo nếu muôn biết mới nhất về lãi suất vay ngân hàng BIDV, bạn nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng hoặc kiểm tra trên trang web chính thức của họ.
Hướng dẫn tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV
Lãi suất của hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Trong hình thức này, không có thời hạn cố định và khách hàng có thể rút tiền mặt bất cứ lúc nào.
Công cụ tính lãi suất: Số tiền lãi = Số tiền gửi * lãi suất (%/năm) * số ngày thực gửi/365.
Lãi suất của hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Trong hình thức này, số tiền gửi có thời hạn cố định và đi kèm với lãi suất tương ứng. BIDV cung cấp nhiều mức kỳ hạn để khách hàng lựa chọn.
Cách tính theo lãi ngày: Số tiền lãi = Số tiền gửi * lãi suất (%/năm) * số ngày gửi thực tế/365.
Cách tính theo lãi tháng: Số tiền lãi = Số tiền gửi * lãi suất (%/năm)/12 * số tháng gửi.
Lưu ý: Lãi suất và cách tính có thể thay đổi theo chính sách của ngân hàng và thời gian gửi.
Bí quyết tối ưu lãi tiết kiệm ngân hàng BIDV
- Lựa chọn kỳ hạn phù hợp: Gửi tiết kiệm theo kỳ hạn dài sẽ mang lại lãi suất cao hơn. Tùy thuộc vào tình hình tài chính, bạn nên chọn kỳ hạn ngắn như 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hoặc kỳ hạn dài để tối ưu lãi suất.
- Phân chia tiền gửi: Để tiện lợi khi cần tiền gấp, hãy chia nhỏ số tiền để gửi. Điều này giúp bạn rút tiền từ một tài khoản tiết kiệm cụ thể mà không mất lãi suất toàn bộ số tiền.
- Tìm hiểu sản phẩm tiết kiệm: Trước khi gửi tiền, hãy nắm rõ ưu và nhược điểm của từng loại tiết kiệm để chọn lựa một cách thông thái.
- Xác định thời gian gửi cố định: Tránh tất toán trước kỳ hạn, vì lúc đó chỉ được tính lãi theo hình thức gửi không kỳ hạn. Đảm bảo tài khoản có số tiền ổn định theo kỳ hạn để đảm bảo lãi suất đã cam kết.
Bằng cách áp dụng những bí quyết trên, bạn có thể tối ưu lãi suất tiết kiệm tại BIDV để đạt được hiệu suất tài chính tốt nhất.