Tổng hợp danh sách ngân hàng TMCP tại Việt Nam

Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính Việt Nam, cung cấp đa dạng dịch vụ, sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân và doanh nghiệp. Bài viết này Taichinhvisa tổng hợp danh sách các NHTMCP đang hoạt động tại Việt Nam, giúp bạn dễ dàng tra cứu và lựa chọn ngân hàng phù hợp. Căn cứ theo Khoản 3 Điều 2 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-NHNN quy định

Khái niệm Ngân hàng TMCP là gì?

Ngân hàng Thương mại Cổ phần là một loại tổ chức tài chính được thành lập với mục đích cung cấp các dịch vụ tài chính cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức khác. Ngân hàng TMCP được đăng ký và quản lý bởi cơ quan chức năng của chính phủ và hoạt động dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước.

Về cơ bản, ngân hàng TMCP thu thập tiền gửi từ khách hàng và cho vay tiền cho các khách hàng khác. Ngoài ra, ngân hàng TMCP còn cung cấp nhiều dịch vụ tài chính khác như mở thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, chuyển khoản tiền, cấp các khoản vay và tài trợ, và cung cấp các dịch vụ đầu tư tài chính như quản lý tài sản, đầu tư chứng khoán, và bảo hiểm.

Tổng hợp dang sách ngân hàng TMCP tại Việt Nam năm 2023
Tổng hợp dang sách ngân hàng TMCP tại Việt Nam năm 2023

Ngân hàng TMCP có một số đặc điểm khác biệt so với các loại ngân hàng khác như Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Thương mại Nhà nước hay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển. Điều quan trọng là ngân hàng TMCP là một doanh nghiệp tư nhân và hoạt động với mục đích tạo lợi nhuận cho cổ đông.

Dưới đây là danh sách 31 Ngân hàng Thương mại Cổ phần đang hoạt động tại Việt Nam mới nhất được công bố và cập nhật thường xuyên bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

  1. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
  2. Ngân hàng TMCP An Bình (ABB)
  3. Ngân hàng TMCP Bắc Á (BAB)
  4. Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BVB)
  5. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)
  6. Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank)
  7. Ngân hàng TMCP Đại Dương (OceanBank)
  8. Ngân hàng TMCP Đông Á (DongABank)
  9. Ngân hàng TMCP Eximbank (EIB)
  10. Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MaritimeBank)
  11. Ngân hàng TMCP Indovina (IVB)
  12. Ngân hàng TMCP Kiên Long (KienLongBank)
  13. Ngân hàng TMCP Liên Việt Post (LienVietPostBank)
  14. Ngân hàng TMCP Nam Á (NamABank)
  15. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
  16. Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP.HCM (HDBank)
  17. Ngân hàng TMCP Quân đội (MB Bank)
  18. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB)
  19. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
  20. Ngân hàng TMCP Shinhan Việt Nam (Shinhan Bank)
  21. Ngân hàng TMCP Standard Chartered (SCB)
  22. Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank)
  23. Ngân hàng TMCP Việt Á (VietABank)
  24. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
  25. Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam (CB)
  26. Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)
  27. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
  28. Ngân hàng TMCP Đại Tín (DaiTinBank)
  29. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank)
  30. Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB)
  31. Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB

Điều kiện để thành lập ngân hàng TMCP

Để thành lập một ngân hàng thương mại cổ phần, các nhà sáng lập phải tuân theo các quy định pháp luật về tài chính, ngân hàng và doanh nghiệp. Cụ thể, các điều kiện và thủ tục cần thiết để thành lập một ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam bao gồm:

Điều kiện để thành lập ngân hàng TMCP
Điều kiện để thành lập ngân hàng TMCP
  1. Tổ chức thành lập phải có ít nhất 3 cổ đông hoặc thành viên và không quá 50 cổ đông hoặc thành viên.
  2. Tổ chức thành lập phải có vốn điều lệ tối thiểu là 3.000 tỷ đồng.
  3. Thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải được bầu bởi Đại hội cổ đông hoặc đại diện hợp pháp của cổ đông, và phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và đạo đức.
  4. Tổ chức thành lập phải có một bản kế hoạch kinh doanh chi tiết và phải được cơ quan quản lý tài chính cấp phép.
  5. Tổ chức thành lập phải có một hệ thống quản lý rủi ro chặt chẽ, bao gồm việc xác định, đánh giá và quản lý rủi ro tài chính, tín dụng và hoạt động kinh doanh khác.
  6. Tổ chức thành lập phải tuân thủ các quy định về vốn tối thiểu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc và các quy định khác của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  7. Tổ chức thành lập phải có các giấy tờ, hồ sơ, tài liệu và trang thiết bị phù hợp để thực hiện hoạt động ngân hàng.

Các điều kiện trên chỉ là những yêu cầu cơ bản, còn việc thành lập ngân hàng TMCP còn có thể phải tuân theo nhiều quy định khác của pháp luật và cơ quan quản lý tài chính.

Danh sách tên viết tắt và tên tiếng Anh đầy đủ của các Ngân hàng TMCP ở Việt Nam

Danh sách tên viết tắt và tên tiếng Anh đầy đủ của các Ngân hàng TMCP ở Việt Nam
Danh sách tên viết tắt và tên tiếng Anh đầy đủ của các Ngân hàng TMCP ở Việt Nam
STT Tên ngân hàng Tên tiếng Anh Tên viết tắt
1 Ngân hàng TMCP Đông Á Dong A Commercial Joint Stock Bank Đông Á Bank, DAB
2 Ngân hàng TMCP Tiên Phong Tien Phong Commercial Joint Stock Bank TPBank
3 Ngân hàng TMCP An Bình An Binh Commercial Joint Stock Bank ABBANK
4 Ngân hàng TMCP Á Châu Asia Commercial Joint Stock Bank ACB
5 Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank SeABank
6 Ngân hàng TMCP Bắc Á Bac A Commercial Joint Stock Bank BacABank
7 Ngân hàng TMCP Bản Việt Vietcapital Commercial Joint Stock Bank VietCapitalBank
8 Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam Vietnam Maritime Joint – Stock Commercial Bank MSB
9 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam VietNam Technological and Commercial Joint Stock Bank Techcombank, TCB
10 Ngân hàng TMCP Kiên Long Kien Long Commercial Joint Stock Bank KienLongBank
11 Ngân hàng TMCP Nam Á Nam A Comercial Join Stock Bank Nam A Bank
12 Ngân hàng TMCP Quốc Dân National Citizen Commercial Joint Stock Bank National Citizen Bank, NCB
13 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank VPBank
14 Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh City Housing Development Bank HDBank
15 Ngân hàng TMCP Phương Đông Orient Commercial Joint Stock Bank Orient Commercial Bank, OCB
16 Ngân hàng TMCP Quân đội Military Commercial Joint Stock Bank Military Bank, MB
17 Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Vietnam International and Commercial Joint Stock Bank VIBBank, VIB
18 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Sai Gon Joint Stock Commercial Bank Sài Gòn, SCB
19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương Saigon Bank for Industry and Trade Saigonbank, SGB
20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank SHBank, SHB
21 Ngân hàng TMCP Đại chúng Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank PVcombank
22 Ngân hàng TMCP Việt Á Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank VietABank, VAB
23 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank Sacombank, STB
24 Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex Joint Stock Commercia Petrolimex Bank Petrolimex Group Bank, PG Bank
25 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank VietBank
26 Ngân hàng TMCP Bảo Việt Bao Viet Joint Stock Commercial Bank BaoVietBank, BVB
27 Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam Vietnam Joint Stock Commercia lVietnam Export Import Bank Eximbank, EIB
28 Ngân Hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Joint stock commercial Lien Viet postal bank LienVietPostBank, LPB
29 Ngân Hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam JSC Bank for Foreign Trade of Vietnam Vietcombank, VCB
30 Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade VietinBank, CTG
31 Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam JSC Bank for Investment and Development of Vietnam BIDV, BID

Trên đây là những thông tin về các ngân hàng TMCP tại Việt Nam, để biết thêm thông tin chi tiết liên quan đến các công ty TMCP hoặc thông tin dịch vụ chứng minh tài chính, dịch vụ visa, tài chính doanh nghiệp vui lòng liên hệ Hotline 0979.821.218 hoặc 028.3949.2468 Tài chính Visa Đăng Quang