Trong năm 2021, ngoài vấn đề chứng minh tài chính visa định cư Úc được siết chặt thì chính sách định cư tại đất nước này cũng có nhiều thay đổi. Úc giảm mạnh chỉ tiêu đối với visa định cư diện tay nghề, giảm chỉ tiêu visa bảo lãnh cha mẹ, gia tăng visa diện hôn nhân, ưu tiên xét duyệt visa diện đầu tư và triển khai chính sách hoàn phí xin visa do ảnh hưởng của dịch Covid – 19. Hãy cùng Visa Đăng Quang tìm hiểu kỹ hơn vấn đề này ngay dưới đây.
Chứng minh tài chính visa định cư Úc là gì?
Chứng minh tài chính visa định cư Úc là một trong những thủ tục bắt buộc mà bạn cần phải thực hiện trong quá trình nộp hồ sơ xin visa tại Đại sứ quán của Úc ở Việt Nam. Chứng minh tài chính nghĩa là bạn cần cung cấp một số giấy tờ, hồ sơ như sổ tiết kiệm, chứng minh thu nhập, xác minh tài sản sở hữu nhằm khẳng định bạn đủ khả năng chi trả các khoản phí phát sinh trong quá trình sinh sống tại Úc.
Ngoài ra, hồ sơ chứng minh tài chính định cư còn là yếu tố giúp bạn lấy được sự tin tưởng của Đại sứ quán Úc và tăng tỷ lệ đậu visa lên mức cao nhất. Đại sứ quán có thể yêu cầu phỏng vấn hoặc không đối với các trường hợp cần chứng minh thu nhập nên bạn cũng không cần quá lo lắng đến vấn đề này. Hãy chuẩn bị cho mình một hồ sơ đầy đủ, chi tiết và tinh thần thoải mái, tự tin để nhanh chóng có được tấm visa định cư Úc như mong đợi.
Các diện định cư Úc cập nhật mới nhất
Visa định cư theo diện đầu tư – kinh doanh (Business and investment visas)
Đây là diện định cư Úc được nhiều nhà đầu tư tại Việt Nam lựa chọn. Cơ hội khám phá những điều tuyệt vời về nền kinh tế Úc đang rộng mở chào đón những doanh nhân, doanh nghiệp trẻ dám trải nghiệm. Visa định cư Úc theo diện đầu tư – kinh doanh được chia làm nhiều loại khác nhau.
- Visa 188B (Investor stream): Visa tạm trú đầu tư trái phiếu Úc.
- Visa 188C (Significant Investor stream): Visa tạm trú đầu tư trọng yếu.
- Visa 188D (Premium Investor stream): Visa tạm trú đầu tư cao cấp (hiện nay diện visa này đã ngừng nhận hồ sơ mới).
- Visa 188E (Entrepreneur stream): Visa tạm trú dành cho doanh nhân khởi nghiệp.
- Visa 888 (Business Innovation and Investment visa): Visa thường trú cho nhà đầu tư nước ngoài.
- Visa 132 (Business Talent visa): Visa dành cho nhà đầu tư tài năng thường trú tại Úc ngay lập tức (ngừng tiếp nhận hồ sơ visa mới).
Thang điểm định cư Úc diện doanh nhân 2021 |
|||
STT | Yếu tố | Nội dung | Điểm |
1 | Độ tuổi | 18 – 24 | 20 |
25 – 32 | 30 | ||
33 – 39 | 25 | ||
40 – 44 | 20 | ||
45 – 54 | 15 | ||
55 trở lên | 0 | ||
2 | Trình độ Anh ngữ | Vocational English (IELTS 5.0) | 5 |
Proficient English (IELTS 7.0) | 10 | ||
3 | Bằng cấp | Chứng chỉ hoặc bằng cử nhân được cấp bởi một trung tâm giáo dục Úc; hoặc Bằng cử nhân từ một trung tâm giáo dục nước ngoài được công nhận | 5 |
Bằng cử nhân về Kinh doanh, Khoa học hoặc Kỹ thuật từ một trường đại học Úc; hoặc Bằng cử nhân từ một trung tâm giáo dục nước ngoài được công nhận | 10 | ||
4 | Xác nhận đặc biệt | Tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ Úc đưa ra đề cử có thể xem xét và xác nhận rằng doanh nghiệp được đề xuất của bạn có đóng góp quan trọng và hiếm hoi tới tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ liên quan | 10 |
5 | Tài sản | Tổng tài sản thuần cá nhân và từ doanh nghiệp của bạn, vợ/chồng, hoặc cả bạn và vợ/chồng hàng năm trong 2 năm vừa qua là: | |
800.000 AUD | 5 | ||
1.300.000 AUD | 15 | ||
1.800.000 AUD | 25 | ||
2.250.000 AUD | 35 | ||
6 | Doanh thu công ty | Doanh thu hàng năm từ doanh nghiệp chính của mình trong 2 năm trong 4 năm tài chính Úc ít nhất là: | |
500.000 AUD | 5 | ||
1.000.000 AUD | 15 | ||
1.500.000 AUD | 25 | ||
2.000.000 AUD | 35 | ||
7 | Kinh nghiệm kinh doanh
(chỉ áp dụng cho loại Visa 188A) |
Bạn đã quản lý một hoặc nhiều doanh nghiệp trước khi bạn được mời nộp visa trong vòng: | |
Ít nhất 4 năm trong 5 năm vừa qua | 10 | ||
Ít nhất 7 năm trong 8 năm vừa qua | 15 | ||
8 | Kinh nghiệm đầu tư
(chỉ áp dụng cho loại Visa 188B) |
Đầu tư với giá trị ít nhất là 100.000 AUD giữ trong: | |
Ít nhất 4 năm trước khi được mời nộp visa | 10 | ||
Ít nhất 7 năm trước khi được mời nộp visa | 15 | ||
9 | Chứng chỉ/bằng cấp về đổi mới trong kinh doanh | Có bằng sáng chế hoặc thiết kế kiểu dáng được đăng kí và công nhận | 15 |
Có nhãn hiệu thương mại được đăng kí | 10 | ||
Có thoả thuận liên doanh | 5 | ||
Có xuất khẩu thương mại | 15 | ||
Có sở hữu cổ phẩn trong các doanh nghiệp gazelle (doanh nghiệp mới thành lập và có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng trong một thời gian ngắn) | 10 | ||
Đã từng được nhận tài trợ hoặc vốn tài trợ kinh doanh sáng tạo (venture capital) | 10 | ||
10 | Đề cử từ bang hoặc vùng lãnh thổ | Xác nhận đặc biệt (có hạn) | 10 |
Visa định cư theo diện hôn nhân (Partner Visa)
Với loại visa này, bạn và vợ/chồng của mình sẽ được định cư và hưởng nhiều chính sách ưu đãi tại Úc. Định cư theo diện hôn nhân được chia làm các loại visa:
- Visa 300 (Prospective Marriage visa): Visa theo diện đính hôn.
- Visa 309/100 (Partner (Provisional) visa): Visa theo diện kết hôn ngoài nước Úc.
- Visa 820/801 (Partner Visa (Temporary)): Visa theo diện kết hôn trong nước Úc.
Visa thân nhân (Family visa)
Loại visa định cư thân nhân cho phép bạn bảo lãnh cha mẹ, con cái, người thân theo quy định của pháp luật nước sở tại. Một số diện visa thân nhân phải kể đến gồm:
Bảo lãnh cha mẹ (Parent Visa)
- Visa 103 (Parent visa): Bảo lãnh cha mẹ không cần đóng tiền.
- Visa 143 (Contributory Parent visa): Bảo lãnh cha mẹ phải đóng tiền toàn phần.
- Visa 173 (Contributory Parent (Temporary) visa): Bảo lãnh cha mẹ cần đóng tiền một phần.
- Visa 870 (Sponsored Parent (Temporary visa)): Bảo lãnh cha mẹ được tạm trú tại Úc theo diện du lịch.
- Visa 884 (Contributory Aged Parent (Temporary) visa): Bảo lãnh cha mẹ theo diện tạm trú.
- Visa 864 (Contributory Aged Parent visa): Bảo lãnh cha mẹ đã nghỉ hưu theo diện thường trú và cần đóng tiền.
- Visa 804 (Aged Parent visa): Bảo lãnh cha mẹ theo diện thường trú và không cần đóng tiền.
Bảo lãnh con cái
- Visa 101 (Child visa): Bảo lãnh con ruột/ con riêng.
- Visa 102 (Adoption visa): Bảo lãnh con nuôi
- Visa 445 (Dependent Child visa): Bảo lãnh con phụ thuộc.
Bảo lãnh người thân khác
- Visa 114 (Aged Dependent Relative Visa): Bảo lãnh người thân già yếu lệ thuộc.
- Visa 115 (Remaining Relative Visa): Bảo lãnh người thân duy nhất.
- Visa 116 (Carer visa): Bảo lãnh thân nhân sang Úc thăm thân.
Visa du học (Student visa)
Đây là diện visa cho phép người nước ngoài định cư theo diện học tập, nghiên cứu tại Úc. Một số loại visa theo diện du học Úc gồm:
- Visa 500 (Student visa): Visa dành cho du học sinh.
- Visa 590 (Student Guardian visa): Visa của người giám hộ du học sinh dưới 18 tuổi.
- Visa 485 (Graduate Temporary visa): Visa sau tốt nghiệp cho phép du học sinh ở lại Úc làm việc.
- Visa 476 (Skilled Recognised Graduate visa): Visa dành cho sinh viên nước ngoài vừa tốt nghiệp đủ điều kiện làm việc tại Úc.
Visa du lịch (Visitor Visa)
Visa định cư Úc theo diện du lịch sẽ giúp bạn có thể sinh sống tại Úc trong một thời gian ngắn theo quy định. Diện visa này cũng được chia làm nhiều loại. Cụ thể:
- Visa 600 (Visitor visa): Visa du lịch, thăm thân, công tác.
- Visa 462 (Work and Holiday visa): Visa kết hợp du lịch và làm việc có lương.
Visa tay nghề (Skilled visa)
Visa định cư Úc theo diện tay nghề dành cho những người có tay nghề chuyên môn và được chia làm một số loại visa dưới đây.
Visa tay nghề tài năng toàn cầu
- Visa 124 (Distinguished Talent visa): Visa diện thường trú cho người lao động có thành tích xuất sắc.
- Visa 189 (The Skilled Independent visa): Visa cho người lao động đủ điểm di trú.
Visa tay nghề thường trú
- Visa 887 (Skilled Regional visa): Visa cho người lao động sống và làm việc tại khu vực cụ thể ở Úc trước đó.
- Visa 190 (Skilled Nominated visa): Visa cho lao động được chính quyền tiểu bang/ vùng lãnh thổ Úc đề cử.
Visa tay nghề vùng miền
- Visa 491 (Skilled Work Regional (Provisional) visa): Visa cho người lao động tại vùng ngoại ô của Úc.
- Visa 191 (Permanent Residence (Skilled Regional) visa): Visa thường trú cho người lao động có visa 491 hoặc 494 trước đó.
Visa tay nghề diện bảo lãnh
- Visa 482 (Temporary Skill Shortage visa): Visa tạm trú cho người lao động được doanh nghiệp tại Úc bảo lãnh.
- Visa 186 (Employer Nomination Scheme visa): Visa cho lao động được đề cử có cơ hội trường trú tại Úc.
- Visa 494 (Skilled Employer Sponsored visa): Visa cho lao động được sống, làm việc và học tập tại một số vùng nhất định của Úc.
Các loại hình thức chứng minh tài chính định cư
Theo quy định hiện hành, chứng minh tài chính visa định cư Úc gồm các hình thức: Chứng minh tài chính bằng sổ tiết kiệm, chứng minh thu nhập, chứng minh tài sản sở hữu. Mỗi hình thức sẽ có những quy định và hồ sơ, thủ tục riêng để đáp ứng được yêu cầu của Đại sứ quán.
Trong đó, chứng minh tài chính bằng sổ tiết kiệm được xem là yếu tố hàng đầu giúp bạn nhanh chóng có được tấm visa định cư Úc như mong đợi. Tuy nhiên, nhiều người lại không sở hữu sổ tiết kiệm với số dư theo yêu cầu nên quá trình xin thị thực sẽ gặp nhiều khó khăn hơn. Để giải quyết vấn đề này, bạn chỉ cần tìm cho mình một đơn vị cung cấp dịch vụ mở sổ tiết kiệm sổ thật, tiền thật uy tín để tin tưởng.
Hồ sơ chứng minh gồm những gì?
Một bộ hồ sơ chứng minh tài chính visa định cư Úc cơ bản bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch.
- Ảnh 4 x 6 nền trắng, không đội nón, không đeo kính.
- Sổ tiết kiệm.
- Chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, bảng lương trong vòng 3 tháng gần nhất (đối với người lao động) và giấy phép kinh doanh, hóa đơn thuế (đối với đương đơn là chủ doanh nghiệp).
- Chứng minh tài sản sở hữu: Giấy tờ xác minh bạn là chủ sở hữu một số tài sản có giá trị gồm đất đai, nhà cửa, xe cộ,…
Lưu ý: Tùy vào từng diện visa để quyết định chính xác hồ sơ, thủ tục cần chuẩn bị là gì và mức phí là bao nhiêu.
Định cư úc cần bao nhiêu tiền?
Phí visa nộp cho Bộ di trú
- Visa 300: Visa đính hôn cần đóng mức phí 7,715 AUD.
- Visa 103: Visa bảo lãnh cha mẹ có mức phí 4,350AUD.
Phí khám sức khỏe
Thông thường, phí khám sức khỏe khi xin visa định cư Úc không quá cao và chỉ dao động từ 120-250 AUD mà thôi.
Phí thi tiếng Anh (IELTS, PTE)
- Phí thi PTE Academic: Khoảng 3,940,000đ.
- Phí thi IELTS: Khoảng 4,750,000đ.
Phí công chứng, dịch thuật hồ sơ
Nếu bạn có thể tự dịch thuật hồ sơ thì sẽ không mất khoản chi phí này. Trường hợp bạn thuê công ty dịch thuật, mức phí sẽ dao động từ 50.000đ/trang (300 từ).
Phí đầu tư trong trường hợp tham gia chương trình đầu tư kinh doanh
Phí đầu tư theo diện kinh doanh đầu tư 188/888 hay visa 491 SBO sẽ tùy thuộc vào yêu cầu của Đại sứ quán. Mức phí này sẽ được hoàn trả theo quy định mới nhất của luật định cư Úc hiện hành.
Các diện định cư không đầu tư
- Visa 858 – Tài năng toàn cầu: Phí nộp visa khoảng 4,110 AUD.
- Visa hôn nhân: Phí nộp visa tùy thuộc vào từng đối tượng cụ thể: Đương đơn chính 7,715 AUD, người phụ thuộc trên 18 tuổi: 3,860 AUD, người phụ thuộc dưới 18 tuổi: 1,935 AUD.
- Visa tay nghề: 188A – Diện kinh doanh đổi mới phí từ 200,000 AUD, 188B – Diện nhà đầu tư phí từ 2,5 triệu AUD, 188C – Diện nhà đầu tư trọng yếu phí từ 5 triệu đô Úc…
Dịch vụ chứng minh tài chính visa định cư Úc uy tín tại Visa Đăng Quang
Visa Đăng Quang cung cấp dịch vụ chứng minh tài chính visa định cư Úc đảm bảo uy tín và sẵn sàng phục vụ quý khách hàng 24/7. Không chỉ cam kết chất lượng dịch vụ tốt nhất, chi phí phải chăng, tỉ lệ đậu visa lên đến 99% mà Visa Đăng Quang còn đảm bảo quyền lợi của khách hàng bằng những chính sách ưu đãi.
- Hỗ trợ, tư vấn thủ tục, hồ sơ nhanh chóng, đầy đủ và chính xác.
- Thủ tục đơn giản: Khách hàng chỉ cần cung cấp số chứng minh nhân dân hoặc passport, phần còn lại đã có nhân viên của Visa Đăng Quang sắp xếp và lo liệu.
- Sổ tiết kiệm được mở tại Visa Đăng Quang là sổ thật, tiền thật, được giao dịch 100% tại ngân hàng.
- Số dư trong sổ tiết kiệm từ 100 triệu đồng đến 10 tỷ đồng tùy vào nhu cầu của khách hàng.
- Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ mở tài khoản lùi với số ngày lùi ít nhất là 3 tháng cùng nhiều ưu đãi kèm theo.
- Đội ngũ nhân viên Visa Đăng Quang có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm tận tình và luôn lắng nghe những ý kiến của khách hàng
Chính sách xin visa và chứng minh tài chính visa định cư Úc mới nhất năm 2021 với nhiều quy định nghiêm ngặt sẽ tạo áp lực và giảm tỷ lệ đậu visa. Đó là lý do bạn nên lựa chọn Visa Đăng Quang để được nhân viên của chúng tôi tư vấn rõ ràng, minh bạch về các dịch vụ liên quan như chứng minh tài chính, mở sổ tiết kiệm, chứng minh thu nhập… nhằm tăng tỉ lệ đậu lên đến 99% và hưởng trọn mức phí cấp thị thực hấp dẫn nhất.