Trên thế giới có bao nhiêu nước và khu vực?

Trái đất, hay còn gọi là địa cầu, được chia thành nhiều châu lục và đại dương khác nhau. Mỗi châu lục lại bao gồm một số lượng quốc gia nhất định. Quốc gia là thực thể quan trọng trong các quan hệ pháp lý quốc tế. Vậy, số lượng quốc gia trên toàn thế giới hiện nay là bao nhiêu? Có bao nhiêu nước trên thế giới? Có bao nhiêu khu vực trên thế giới? Tài chính visa xin mời bạn đọc tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này trong bài viết sau đây

Trên thế giới có bao nhiêu nước?

Có một số thông tin cho rằng trên thế giới có khoảng 197 quốc gia, bao gồm cả Đài Loan và Kosovo. Tuy nhiên, cũng có những nguồn tin cho rằng số lượng quốc gia có thể lên đến hơn 200. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác, thế giới sử dụng chính số liệu được công bố bởi Liên Hợp Quốc, và các danh sách khác không được coi là chính thức.

Đến tháng 02/2024, trên thế giới có tổng cộng 195 nước, trong đó có 193 nước là thành viên của Liên Hợp Quốc, cùng với 2 nước Quan sát viên Liên Hợp Quốc là Holy See và State of Palestine. Ngoài ra, còn tồn tại nhiều khu vực có đặc quyền tự trị, vùng lãnh thổ không tự trị và các khu vực đang trong tình trạng tranh chấp.

Theo báo cáo và thống kê của Liên Hợp Quốc, tính đến hiện tại, trên thế giới có 204 quốc gia được phân chia thành 5 nhóm.

  • Nhóm 1: bao gồm 193 quốc gia đã được công nhận và trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc.
  • Nhóm 2: bao gồm 2 quốc gia, Palestine và Vatican, đang trong quá trình quan sát của Liên Hợp Quốc. Hai quốc gia này được công nhận là thành viên vào năm 2015.
  • Nhóm 3: bao gồm 2 vùng lãnh thổ, Kosova (thành viên thứ 111/193) và Đài Loan (thành viên thứ 19/193), được đông đảo quốc gia trên thế giới công nhận.
  • Nhóm 4: bao gồm một số quốc gia được một số nước trên thế giới công nhận nhưng không được coi là độc lập về chính trị, ví dụ như Tây Sahara.
  • Nhóm 5: bao gồm 6 quốc gia và vùng lãnh thổ tuyên bố độc lập nhưng không được thế giới công nhận, gồm Abkhazia, Bắc Síp, Nagorno-Karabakh, Transnistria và Somaliland.

bao nhieu nuoc tren the gioi

Danh sách các nước trên thế giới tính đến 2024

 Số TT Tên nước Số TT Tên nước
 1 Afghanistan 99 Liechtenstein
 2 Albania 100 Lithuania
 3 Algeria 101 Luxembourg
 4 Andorra 102 Madagascar
 5 Angola 103 Malawi
 6 Antigua and Barbuda 104 Malaysia
 7 Argentina 105 Maldives
 8 Armenia 106 Mali
 9 Australia 107 Malta
 10 Austria 108 Marshall Islands
 11 Azerbaijan 109 Mauritania
 12 Bahamas 110 Mauritius
 13 Bahrain 111 Mexico
 14 Bangladesh 112 Micronesia
 15 Barbados 113 Moldova
 16 Belarus 114 Monaco
 17 Belgium 115 Mongolia
 18 Belize 116 Montenegro
 19 Benin 117 Morocco
 20 Bhutan 118 Mozambique
 21 Bolivia 119 Myanmar
 22 Bosnia and Herzegovina 120 Namibia
 23 Botswana 121 Nauru
 24 Brazil 122 Nepal
 25 Brunei 123 Netherlands
 26 Bulgaria 124 New Zealand
 27 Burkina Faso 125 Nicaragua
 28 Burundi 126 Niger
 29 Cabo Verde 127 Nigeria
 30 Cambodia 128 North Korea
 31 Cameroon 129 North Macedonia
 32 Canada 130 Norway
 33 Central African Republic 131 Oman
 34 Chad 132 Pakistan
 35 Chile 133 Palau
 36 China 134 Panama
 37 Colombia 135 Papua New Guinea
 38 Comoros 136 Paraguay
 39 Congo 137 Peru
 40 Costa Rica 138 Philippines
 41 Côte d’Ivoire 139 Poland
 42 Croatia 140 Portugal
 43 Cuba 141 Qatar
 44 Cyprus 142 Romania
 45 Czechia 143 Russia
 46 Denmark 144 Rwanda
 47 Djibouti 145 Saint Kitts & Nevis
 48 Dominica 146 Saint Lucia
 49 Dominican Republic 147 Samoa
 50 DR Congo 148 San Marino
 51 Ecuador 149 Sao Tome & Principe
 52 Egypt 150 Saudi Arabia
 53 El Salvador 151 Senegal
 54 Equatorial Guinea 152 Serbia
 55 Eritrea 153 Seychelles
 56 Estonia 154 Sierra Leone
 57 Eswatini 155 Singapore
 58 Ethiopia 156 Slovakia
 59 Fiji 157 Slovenia
 60 Finland 158 Solomon Islands
 61 France 159 Somalia
 62 Gabon 160 South Africa
 63 Gambia 161 South Korea
 64 Georgia 162 South Sudan
 65 Germany 163 Spain
 66 Ghana 164 Sri Lanka
 67 Greece 165 St. Vincent & Grenadines
 68 Grenada 166 State of Palestine
 69 Guatemala 167 Sudan
 70 Guinea 168 Suriname
 71 Guinea-Bissau 169 Sweden
 72 Guyana 170 Switzerland
 73 Haiti 171 Syria
 74 Holy See 172 Tajikistan
 75 Honduras 173 Tanzania
 76 Hungary 174 Thailand
 77 Iceland 175 Timor-Leste
 78 India 176 Togo
 79 Indonesia 177 Tonga
 80 Iran 178 Trinidad and Tobago
 81 Iraq 179 Tunisia
 82 Ireland 180 Turkey
 83 Israel 181 Turkmenistan
 84 Italy 182 Tuvalu
 85 Jamaica 183 Uganda
 86 Japan 184 Ukraine
 87 Jordan 185 United Arab Emirates
 88 Kazakhstan 186 United Kingdom
 89 Kenya 187 United States
 90 Kiribati 188 Uruguay
 91 Kuwait 189 Uzbekistan
 92 Kyrgyzstan 190 Vanuatu
 93 Laos 191 Venezuela
 94 Latvia 192 Vietnam
 95 Lebanon 193 Yemen
 96 Lesotho 194 Zambia
 97 Liberia 195 Zimbabwe
 98 Libya

Danh sách các nước thuộc khu vực Châu Á

Châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất trên Trái Đất, phần lớn nằm ở Bắc bán cầu. Thiên nhiên của châu lục này rất đa dạng và diện tích của nó chiếm 8,7% tổng diện tích Trái Đất. Đa số lãnh thổ của châu Á nằm ở Bắc bán cầu và Bán cầu Đông.

Châu Á bao gồm 49 quốc gia và được chia thành 5 khu vực địa lý gồm: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á và Tây Á. Ngoài ra, khu vực này còn bao gồm nhiều vùng tự trị, đặc khu và lãnh thổ không tự trị, bao gồm Hong Kong (Trung Quốc), Macao (Trung Quốc) và Đài Loan (Trung Quốc tuyên bố là một phần của lãnh thổ của họ).

chau a

Danh sách các nước tại Đông Á

  1. China (Trung Quốc)
  2. Japan
  3. Mongolia
  4. North Korea
  5. South Korea

Xem thêm: Danh sách 63 tỉnh thành việt nam cập nhật mới nhất

Danh sách các nước tại Đông Nam Á

  1. Brunei
  2. Cambodia
  3. Indonesia
  4. Laos
  5. Malaysia
  6. Myanmar
  7. Philippines
  8. Singapore
  9. Thailand
  10. Timor-Leste
  11. Vietnam

Danh sách các nước Nam Á

  1. Afghanistan
  2. Bangladesh
  3. Bhutan
  4. India
  5. Iran
  6. Maldives
  7. Nepal
  8. Pakistan
  9. Sri Lanka

Danh sách các nước Trung Á

  1. Kazakhstan
  2. Kyrgyzstan
  3. Tajikistan
  4. Turkmenistan
  5. Uzbekistan

Danh sách các nước Tây Á

  1. Armenia
  2. Azerbaijan
  3. Bahrain
  4. Cyprus
  5. Georgia
  6. Iraq
  7. Israel
  8. Jordan
  9. Kuwait
  10. Lebanon
  11. Oman
  12. Qatar
  13. Saudi Arabia
  14. State of Palestine
  15. Syria
  16. Turkey
  17. United Arab Emirates
  18. Yemen

Danh sách các nước thuộc khu vực Châu Âu

Châu Âu hay Âu Châu (tiếng Latinh: Europa, tiếng Anh: Europe) là một bán đảo hoặc tiểu lục địa nằm ở phía tây của đại lục Á-Âu hoặc thậm chí là Âu-Phi-Á, tùy thuộc vào quan điểm của từng người. Tuy nhiên, theo quy ước, Châu Âu được coi là một lục địa, tuy chỉ phân biệt chủ yếu về mặt văn hóa chứ không phải địa lý.

Châu Âu hiện có 44 quốc gia và được chia thành 4 vùng địa lý: Bắc Âu, Đông Âu, Nam Âu và Tây Âu. Ngoài ra, còn có các vùng tự trị, đặc khu và lãnh thổ không tự trị, tranh chấp như Channel Islands (thuộc Vương quốc Anh), Isle of Man (thuộc Vương quốc Anh), Faeroe Islands (thuộc Đan Mạch) và Gibraltar (thuộc Vương quốc Anh).

cac nuoc chau au

Danh sách các nước tại Đông Âu

  1. Belarus
  2. Bulgaria
  3. Czechia
  4. Hungary
  5. Moldova
  6. Poland
  7. Romania
  8. Russia
  9. Slovakia
  10. Ukraine

Danh sách các nước tại Tây Âu

  1. Austria
  2. Belgium
  3. France
  4. Germany
  5. Liechtenstein
  6. Luxembourg
  7. Monaco
  8. Netherlands
  9. Switzerland

Danh sách các nước tại Nam Âu

  1. Albania
  2. Andorra
  3. Bosnia and Herzegovina
  4. Croatia
  5. Greece
  6. Holy See
  7. Italy
  8. Malta
  9. Montenegro
  10. North Macedonia
  11. Portugal
  12. San Marino
  13. Serbia
  14. Slovenia
  15. Spain

Danh sách các nước tại Bắc Âu

  1. Denmark
  2. Estonia
  3. Finland
  4. Iceland
  5. Ireland
  6. Latvia
  7. Lithuania
  8. Norway
  9. Sweden
  10. United Kingdom

Danh sách các nước thuộc khu vực Châu Mỹ

Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu, bao gồm 35 quốc gia và được chia làm 4 vùng gồm: Bắc Mỹ, Caribe, Nam Mỹ và Trung Châu Mỹ (hay Mỹ Châu). Châu lục này bao gồm lục địa Bắc Mỹ, eo đất Trung Mỹ và lục địa Nam Mỹ.

Châu Mỹ gồm tổng cộng 35 quốc gia và được chia thành 4 vùng địa lý, bao gồm: Bắc Mỹ, Caribe, Trung Mỹ và Nam Mỹ.

Ngoài ra, còn có một số vùng tự trị, đặc khu, lãnh thổ không tự trị và tranh chấp, bao gồm: Anguilla (Anh); Aruba (Hà Lan); Bermuda (Anh); Quần đảo Virgin thuộc Anh; Caribe Hà Lan; Quần đảo Cayman (Anh); Curaçao (Hà Lan); Quần đảo Falkland (Anh); Guyane thuộc Pháp; Greenland (Đan Mạch); Guadeloupe (Pháp); Martinique (Pháp); Montserrat (Anh); Puerto Rico (Hoa Kỳ); Saint Pierre & Miquelon (Pháp); Sint Maarten (Hà Lan); Turks và Caicos (Anh); Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ.

chau my

Danh sách các nước Nam Mỹ

  1. Argentina
  2. Bolivia
  3. Brazil
  4. Chile
  5. Colombia
  6. Ecuador
  7. Guyana
  8. Paraguay
  9. Peru
  10. Suriname
  11. Uruguay
  12. Venezuela

Danh sách các nước Bắc Mỹ

  1. Canada
  2. United States

Danh sách các nước Caribe

  1. Antigua and Barbuda
  2. Bahamas
  3. Barbados
  4. Cuba
  5. Dominica
  6. Dominican Republic
  7. Grenada
  8. Haiti
  9. Jamaica
  10. Saint Kitts & Nevis
  11. Saint Lucia
  12. St. Vincent & Grenadines
  13. Trinidad and Tobago

Danh sách các nước Trung Mỹ

  1. Belize
  2. Costa Rica
  3. El Salvador
  4. Guatemala
  5. Honduras
  6. Mexico
  7. Nicaragua
  8. Panama

Danh sách các nước thuộc khu vực Châu Phi

Châu Phi, hay còn gọi là Lục địa đen, là châu lục có diện tích thứ ba trên thế giới và đứng thứ hai về dân số. Với diện tích khoảng 29.661.703 km², châu lục này chiếm 19% tổng diện tích đất liền trên Trái Đất. Hiện tại, 55 quốc gia trên Châu Phi có khoảng 1.422.047.502 người sinh sống, chiếm khoảng 17,80% tổng dân số thế giới tính đến năm 2022.

Châu Phi gồm 54 quốc gia và được chia thành 5 vùng là Bắc Phi, Đông Phi, Nam Phi, Trung Phi và Tây Phi. Ngoài ra, có một số vùng tự trị, đặc khu và lãnh thổ không tự trị hoặc đang trong tranh chấp bao gồm: Réunion (Pháp), Sahara Tây (đang trong tranh chấp), Mayotte (Pháp) và Saint Helena (Vương quốc Anh).

chau phi

Danh sách các nước Đông Phi

  1. Burundi
  2. Comoros
  3. Djibouti
  4. Eritrea
  5. Ethiopia
  6. Kenya
  7. Madagascar
  8. Malawi
  9. Mauritius
  10. Mozambique
  11. Rwanda
  12. Seychelles
  13. Somalia
  14. South Sudan
  15. Tanzania
  16. Uganda
  17. Zambia
  18. Zimbabwe

Danh sách các nước Tây Phi

  1. Benin
  2. Burkina Faso
  3. Cabo Verde
  4. Côte d’Ivoire
  5. Gambia
  6. Ghana
  7. Guinea
  8. Guinea-Bissau
  9. Liberia
  10. Mali
  11. Mauritania
  12. Niger
  13. Nigeria
  14. Senegal
  15. Sierra Leone
  16. Togo

Danh sách các nước Nam Phi

  1. Botswana
  2. Eswatini
  3. Lesotho
  4. Namibia
  5. South Africa

Danh sách các nước Bắc Phi

  1. Algeria
  2. Egypt
  3. Libya
  4. Morocco
  5. Sudan
  6. Tunisia

Danh sách các nước Trung Phi

  1. Angola
  2. Cameroon
  3. Central African Republic
  4. Chad
  5. Congo
  6. DR Congo
  7. Equatorial Guinea
  8. Gabon
  9. Sao Tome & Principe

Danh sách các nước thuộc khu vực Châu Úc

Châu Úc, còn được gọi là Úc-New Guinea, Australinea, Sahul hoặc Meganesia, là một lục địa bao phủ các khu vực bao gồm lục địa Úc, Tasmania, New Guinea và các đảo nằm giữa chúng. Châu Úc cũng bao gồm các eo biển Torres giữa Úc và Tân Guinea và eo biển Bass giữa lục địa Úc và Tasmania.

Châu Úc bao gồm 14 quốc gia và được chia thành 4 vùng địa lý: Úc và New Zealand, Melanesia, Micronesia và Polynesia. Ngoài ra, còn có một số vùng đặc biệt như vùng tự trị hoặc lãnh thổ tranh chấp, bao gồm: Samoa thuộc Mỹ (Hoa Kỳ), Quần đảo Cook (một phần thuộc New Zealand), Polynesia thuộc Pháp (Pháp), Guam (Hoa Kỳ), New Caledonia (Pháp), Niue (một phần thuộc New Zealand), Quần đảo Bắc Mariana (Hoa Kỳ), Tokelau (New Zealand) và Wallis & Futuna (Pháp).

chau uc

Danh sách các nước Australia and New Zealand

  1. Australia
  2. New Zealand

Danh sách các nước Micronesia

  1. Kiribati
  2. Marshall Islands
  3. Micronesia
  4. Nauru
  5. Palau

Danh sách các nước Polynesia

  1. Samoa
  2. Tonga
  3. Tuvalu

Danh sách các nước Melanesia

  1. Fiji
  2. Papua New Guinea
  3. Solomon Islands
  4. Vanuatu

Có bao nhiêu khu vực trên thế giới?

Hiện nay trên trái đất chúng ta có 7 châu lục: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Á, Châu Phi, Châu Đại Dương và châu Nam Cực. Sự phân bổ các nước theo các châu lục như sau:

  • Châu Á: 50 quốc gia
  • Châu phi: 54 quốc gia
  • Châu Nam Mỹ: 12 quốc gia
  • Châu Bắc Mỹ: 23 quốc gia
  • Châu Âu: 51 quốc gia
  • Châu Úc: 14 quốc gia
  • Châu Đại Dương

Khái niệm về quốc gia, đất nước và vùng lãnh thổ

Quốc gia là gì?

Quốc gia là một đơn vị hành chính, chính trị và văn hóa độc lập, có chủ quyền và quyền kiểm soát lãnh thổ của mình. Mỗi quốc gia có một chính phủ, một nền tảng kinh tế, một hệ thống pháp luật, một quốc kỳ, một biểu tượng quốc gia và một ngôn ngữ chính thức. Mỗi quốc gia có thể được chia thành các đơn vị hành chính như bang, tỉnh hoặc thành phố, và có thể thuộc một liên minh quốc tế như Liên Hợp Quốc hoặc Cộng đồng các Quốc gia Độc lập (Commonwealth of Nations).

Một quốc gia là một cộng đồng những người sống trong một lãnh thổ nhất định và chấp nhận các giá trị văn hóa, lịch sử, và pháp luật của nơi đó. Các cư dân của quốc gia đó chịu sự quản lý của chính phủ và tuân thủ các quy định pháp lý và quyền lợi được định sẵn. Họ có những mối liên kết với nhau qua các giá trị văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết và các yếu tố khác.

ban do the gioi
Bản đồ các quốc gia trên thế giới

Đất nước là gì?

Đất nước là thuật ngữ chỉ một quốc gia, một đơn vị chính trị và địa lý được cư dân và cộng đồng quốc tế công nhận. Nó được định nghĩa là một lãnh thổ địa lý và chính trị có chủ quyền riêng, có chính phủ, luật pháp và hệ thống quản lý nhà nước độc lập. Đất nước còn bao gồm những yếu tố văn hóa, dân tộc, ngôn ngữ, lịch sử, kinh tế, xã hội và chính trị của quốc gia đó.

Đất nước có một khái niệm rộng hơn so với quốc gia. Được hiểu như là các thực thể chính trị độc lập hoặc phụ thuộc vào một quốc gia khác, bao gồm cả những vùng đất không có chủ quyền hoặc đang trong tình trạng bị chiếm đóng. Ngoài ra, cụm từ “đất nước” cũng có thể được sử dụng để chỉ các thực thể chính trị khác ngoài quốc gia.

Đất nước bao gồm không chỉ các quốc gia độc lập chính thức, mà còn các khu vực có chính quyền đặc biệt, các đảo không có người ở và các thực thể chính trị khác ngoài các quốc gia truyền thống.

Ở Việt Nam hiện nay, hai thuật ngữ “Quốc gia” và “Đất nước” thường được sử dụng để chỉ cùng một ý nghĩa. Thông thường, từ “Đất nước” được sử dụng để thay thế cho “Quốc gia” trong nhiều văn bản, tác phẩm và ngược lại. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp sử dụng hai thuật ngữ này với sắc thái ý nghĩa khác nhau.

ban do

Vùng lãnh thổ là gì?

Vùng lãnh thổ là một khu vực địa lý, chính trị hoặc quân sự mà một quốc gia, chính phủ hoặc tập đoàn chính trị kiểm soát hoặc có quyền tài phán. Vùng lãnh thổ có thể bao gồm đất liền, đảo, khu vực biển và không gian không gian không mặt đất. Nó thường được sử dụng để chỉ các lãnh thổ ngoài khơi, các đảo hoặc khu vực biển, và có thể có các quyền đặc biệt về tài nguyên, quân sự và thương mại so với các khu vực khác của quốc gia đó.

Mặc dù trên thế giới chưa có định nghĩa chính thức về vùng lãnh thổ, tuy nhiên theo các khái niệm tổng quát và quy định luật pháp của từng quốc gia, Vùng lãnh thổ được hiểu là một khu vực thuộc quốc gia nhưng thiếu ít nhất một trong bốn yếu tố cấu thành một quốc gia chính thức theo quy định của Luật Pháp Quốc tế.

Lời kết

Như vậy, qua bài viết trên, chúng ta đã có thể khẳng định rằng việc xác định số lượng chính xác các quốc gia và khu vực trên thế giới là một vấn đề phức tạp, phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên, dựa trên các thông tin được thống kê ở trên, ta có thể đưa ra những con số tương đối chính xác. Nếu còn thắc mắc và muốn biết thêm thông tin hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhất nhé.