Trong quá trình tham gia đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, cam kết tín dụng từ tổ chức tài chính là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá năng lực tài chính và khả năng thu xếp vốn của nhà đầu tư. Đây cũng là nội dung bắt buộc trong hồ sơ dự thầu theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.
Vậy quy định hiện hành về cam kết tín dụng trong đấu thầu như thế nào? Mẫu cam kết mới nhất năm 2025 được quy định ra sao? Cùng Tài Chính Đăng Quang tìm hiểu chi tiết trong nội dung sau.
Cam kết tín dụng trong đấu thầu là gì?
Cam kết tín dụng trong đấu thầu là một văn bản do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hợp pháp cấp cho nhà thầu, thể hiện sự đồng ý sẽ cung cấp khoản tín dụng với hạn mức, thời hạn và điều kiện cụ thể nhằm phục vụ cho việc thực hiện gói thầu mà nhà thầu đang tham dự.
Văn bản này đóng vai trò như một bằng chứng tài chính quan trọng, giúp nhà thầu chứng minh năng lực huy động vốn và khả năng tài chính đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Cam kết tín dụng có thể thuộc hai loại:
- Cam kết tín dụng có điều kiện: chỉ có hiệu lực khi nhà thầu đáp ứng đầy đủ điều kiện tín dụng do ngân hàng đề ra (ví dụ như phương án khả thi, tài sản bảo đảm…).
- Cam kết tín dụng không điều kiện: ngân hàng cam kết cấp tín dụng theo đúng nội dung cam kết mà không phụ thuộc điều kiện khác, thường yêu cầu tài sản đảm bảo rõ ràng.
Trong đấu thầu, đặc biệt là các gói thầu lớn hoặc đầu tư theo hình thức PPP, việc có cam kết tín dụng giúp nâng cao tính cạnh tranh và khả năng trúng thầu của nhà thầu.

Cơ sở pháp lý và quy định hiện hành năm 2025
Việc sử dụng cam kết tín dụng trong đấu thầu được quy định và hướng dẫn chi tiết thông qua các văn bản pháp luật hiện hành, bao gồm:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, có hiệu lực từ ngày 01/01/2024, là văn bản pháp lý trung tâm quy định toàn diện về quy trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, trong đó có đề cập đến yêu cầu về năng lực tài chính và khả năng thu xếp vốn thông qua cam kết tín dụng.
- Nghị định 23/2024/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu 2023, đặc biệt tại Điều 45 đã quy định cụ thể tiêu chí đánh giá về vốn chủ sở hữu và khả năng huy động vốn vay của nhà đầu tư, trong đó cam kết tín dụng là một minh chứng pháp lý quan trọng.
- Thông tư số 03/2024/TT-BKHĐT, ban hành mẫu hồ sơ mời thầu và mẫu hồ sơ dự thầu áp dụng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ. Trong đó Phụ lục II – Mẫu số 07 chính là mẫu cam kết nguồn cung cấp tài chính và tín dụng được sử dụng chính thức trong hồ sơ dự thầu.
- Điều 33 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, quy định rõ: nhà đầu tư có thể chứng minh năng lực tài chính thông qua các tài liệu như báo cáo tài chính, bảo lãnh tài chính hoặc cam kết hỗ trợ tài chính từ tổ chức tín dụng trong đó cam kết tín dụng được xem là một trong các tài liệu hợp pháp có giá trị.
Mặc dù một số quy định cũ như Thông tư 05/2015/TT-BKHĐT và Nghị định 63/2014/NĐ-CP từng là căn cứ hướng dẫn quan trọng trong giai đoạn trước, hiện nay đã được thay thế và cập nhật bằng các văn bản pháp lý mới hơn (như Thông tư 03/2024/TT-BKHĐT và Nghị định 23/2024/NĐ-CP) phù hợp với Luật Đấu thầu 2023.
Quy định về cam kết tín dụng trong đấu thầu
Cam kết tín dụng là một trong những tài liệu then chốt để chứng minh năng lực tài chính của nhà thầu khi tham gia đấu thầu các gói thầu có yêu cầu về vốn đối ứng, nguồn lực tài chính thực hiện. Pháp luật hiện hành năm 2025 đã quy định rõ các nội dung liên quan đến hình thức cam kết tín dụng, bao gồm loại hình cam kết, hạn mức, thời hạn hiệu lực và áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh.
1. Cam kết tín dụng có điều kiện và không điều kiện
Theo hướng dẫn từ Thông tư số 03/2024/TT-BKHĐT và giải thích từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cả hai loại cam kết tín dụng có điều kiện và không điều kiện – đều có thể được chấp nhận, nếu đáp ứng các tiêu chí sau:
- Được phát hành bởi tổ chức tín dụng hợp pháp tại Việt Nam;
- Có giá trị tối thiểu bằng hoặc lớn hơn yêu cầu tài chính trong hồ sơ mời thầu (E-HSMT);
- Đảm bảo rằng nguồn tài chính được xác nhận là hợp lệ, có khả năng thanh khoản.
Tuy nhiên, trong thực tiễn, hầu hết các ngân hàng đều phát hành cam kết tín dụng có điều kiện vì phải tuân theo quy định nội bộ về cấp tín dụng, thẩm định và giải ngân. Do đó, việc đánh trượt nhà thầu chỉ vì sử dụng cam kết có điều kiện là không đúng quy định, nếu giá trị và nội dung thư cam kết phù hợp với yêu cầu hồ sơ mời thầu.

2. Hạn mức cam kết tín dụng
Theo thực tiễn phát hành cam kết tín dụng từ các ngân hàng thương mại (BIDV, Techcombank, ACB…), hạn mức cam kết tín dụng thường không vượt quá 85% tổng mức đầu tư hoặc giá trị gói thầu, trừ trường hợp có tài sản bảo đảm hoặc đối với nhà đầu tư uy tín.
Tuy pháp luật không quy định cụ thể về con số 85%, nhưng trong đánh giá năng lực tài chính của nhà thầu, tỷ lệ này được xem là hợp lý và phổ biến, đảm bảo phần vốn tự có của nhà thầu không thấp, thể hiện năng lực tài chính thực sự.
3. Thời hạn hiệu lực cam kết tín dụng và quy định gia hạn khi cần thiết
- Thời hạn hiệu lực của thư cam kết tín dụng cần tương ứng với thời gian thực hiện hợp đồng hoặc giai đoạn đấu thầu, được quy định cụ thể trong hồ sơ mời thầu.
- Trong trường hợp thời gian đấu thầu kéo dài, hoặc thời gian xét thầu bị điều chỉnh, nhà thầu có thể đề nghị ngân hàng gia hạn hiệu lực thư cam kết tín dụng thông qua văn bản bổ sung (phụ lục hiệu lực thư hứa cấp tín dụng).
- Pháp luật không giới hạn số lần gia hạn, miễn là cam kết được duy trì trong suốt thời gian cần thiết để thực hiện hoặc ký hợp đồng.

4. Cam kết tín dụng của nhà thầu liên danh
- Theo hướng dẫn tại Luật Đấu thầu 2023 và Thông tư số 03/2024/TT-BKHĐT, trong trường hợp nhà thầu liên danh, cam kết tín dụng có thể được phát hành theo một trong hai cách sau:
- Một ngân hàng đại diện cấp cam kết tín dụng chung cho toàn bộ liên danh;
- Mỗi thành viên trong liên danh cung cấp phần cam kết tài chính tương ứng với tỷ lệ thực hiện công việc.
- Nội dung thư cam kết phải thể hiện rõ thành viên liên danh nào chịu trách nhiệm tài chính cho phần việc nào, và tổng giá trị cam kết phải bằng hoặc lớn hơn yêu cầu tài chính của toàn gói thầu.
- Cam kết tín dụng của nhà thầu liên danh vẫn phải đáp ứng đầy đủ điều kiện hợp lệ như trường hợp nhà thầu độc lập: pháp nhân ngân hàng phát hành hợp pháp, giá trị tối thiểu theo yêu cầu hồ sơ mời thầu, hiệu lực phù hợp thời gian thực hiện dự án.
Mẫu cam kết tín dụng trong đấu thầu mới nhất
Mẫu thư cam kết tín dụng thể hiện việc ngân hàng hoặc tổ chức tài chính xác nhận cấp tín dụng cho nhà đầu tư trong trường hợp trúng thầu, giúp đảm bảo tính khả thi về tài chính cho dự án.
Các nội dung bắt buộc trong mẫu cam kết tín dụng
Để đảm bảo hợp lệ và có giá trị pháp lý, mẫu cam kết tín dụng phải bao gồm đầy đủ các nội dung sau:
- Thông tin của tổ chức tín dụng phát hành cam kết: tên, địa chỉ, người đại diện ký cam kết.
- Thông tin nhà đầu tư: tên tổ chức, địa chỉ, tư cách pháp lý.
- Tên dự án đầu tư: đúng với thông tin trong hồ sơ mời thầu.
- Hạn mức cam kết tín dụng: ghi rõ số tiền cam kết cấp tín dụng (không vượt quá 85% tổng mức đầu tư).
- Thời hạn hiệu lực của cam kết: xác định rõ ngày bắt đầu và ngày hết hiệu lực, đảm bảo phù hợp với thời gian triển khai dự án.
- Mục đích sử dụng vốn: tài trợ cho toàn bộ hoặc một phần chi phí đầu tư của dự án nêu trên.
- Điều kiện ràng buộc (nếu có): như các yêu cầu về bảo lãnh, tài sản đảm bảo, hoặc điều kiện giải ngân.
- Cam kết của tổ chức tín dụng: xác nhận rõ ràng rằng khoản vay sẽ được cấp nếu nhà đầu tư trúng thầu và đáp ứng các điều kiện tín dụng.
- Chữ ký và dấu pháp lý: của người có thẩm quyền tại tổ chức tín dụng phát hành cam kết.
Lưu ý: Trong trường hợp mẫu cam kết có điều kiện (conditional letter of credit), nội dung điều kiện phải rõ ràng, không gây bất lợi hoặc mâu thuẫn với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.

Tải về: Mẫu cam kết tín dụng trong đấu thầu
Hướng dẫn cách điền và sử dụng mẫu cam kết tín dụng trong hồ sơ dự thầu
Khi điền mẫu cam kết tín dụng, nhà đầu tư cần lưu ý các bước sau:
- Làm việc trước với tổ chức tín dụng để thỏa thuận các điều khoản tài trợ (hạn mức, thời hạn, lãi suất dự kiến, hình thức bảo đảm…).
- Gửi hồ sơ yêu cầu cấp thư cam kết kèm theo thông tin về dự án, hồ sơ mời thầu, năng lực tài chính doanh nghiệp.
- Kiểm tra kỹ nội dung thư cam kết tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, đảm bảo phù hợp với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu (không kèm điều kiện bất lợi hoặc không rõ ràng).
- Kèm theo bản gốc thư cam kết tín dụng trong hồ sơ dự thầu được đánh số thứ tự, ký xác nhận và niêm phong cùng toàn bộ hồ sơ.
- Thư cam kết tín dụng phải có hiệu lực trong suốt thời gian xét thầu và có thể được gia hạn nếu quá trình xét thầu kéo dài.
Mẫu cam kết tín dụng không hợp lệ (thiếu chữ ký, nội dung mâu thuẫn, quá hạn, kèm điều kiện không rõ) sẽ khiến hồ sơ dự thầu bị đánh giá không đáp ứng yêu cầu về năng lực tài chính.
Nắm rõ quy định và sử dụng mẫu cam kết tín dụng chuẩn là chìa khóa để hồ sơ dự thầu của bạn hợp lệ và cạnh tranh. Hãy áp dụng những thông tin trong bài viết để tối ưu hóa khả năng trúng thầu. Và đừng quên theo dõi Tài Chính Đăng Quang để cập nhật thông tin kịp thời nhất!